QUE THỬ NƯỚC TIỂU UROCOLOR

Aug, 2023

CÁC CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU CƠ BẢN BAO GỒM:

  1. Chỉ số BLD (Blood):
  • Bình thường không có máu trong nước tiểu, hoặc có rất ít trong giới hạn cho phép. Chỉ số này cao  là dấu hiệu của nhiễm trùng đường tiểu, tổn thương thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo gây xuất huyết. Lưu ý rằng xét nghiệm nước tiểu ở phụ nữ đang hành kinh cũng có thể phát hiện máu trong nước tiểu.
  • Kết quả bình thường: âm tính hoặc < 5 tế bào/μL.
  1. Chỉ số BIL (Bilirubin):
  • Khi hemoglobin trong hồng cầu vỡ ra, tạo một sắc tố màu vàng cam đó chính là bilirubin. Bình thường, phần lớn bilirubin được đào thải qua đường tiêu hóa, chỉ một phần rất nhỏ chuyển thành urobilinogen có trong nước tiểu.
  • Do đó bilirubin trong nước tiểu bình thường là âm tính hoặc rất thấp. Chỉ số này cao bất thường gợi ý bệnh lý gan mật.
  • Kết quả bình thường: âm tính, hoặc nồng độ cho phép ở mức 0.4 – 0.8 mg/dL.
  1. Chỉ số UBG (Urobilinogen):
  • Như giải thích phía trên, bình thường có rất ít urobilinogen trong nước tiểu. Chỉ số này tăng cao bất thường là dấu hiệu giúp phát hiện bệnh xơ gan, viêm gan, ứ mật…
  • Kết quả bình thường: âm tính, hoặc nồng độ cho phép ở mức 0.2 – 1.0 mg/dL.
  1. Chỉ số KET (Ketone hay Ceton):
  • Bình thường không phát hiện được thể ceton trong nước tiểu. Ở bệnh nhân bị đái tháo đường chưa kiểm soát tốt hoặc có biến chứng, tế bào sẽ không sử dụng năng lượng từ đường glucose mà từ axit béo, quá trình chuyển hóa axit béo sẽ tạo ra các thể ceton được bài xuất vào nước tiểu, khi đó xét nghiệm ceton nước tiểu sẽ dương tính.
  • Ngoài ra, ceton xuất hiện trong nước tiểu còn gặp ở những người nghiện rượu, nhịn ăn trong thời gian dài.
  • Kết quả bình thường: âm tính, ở thai phụ thường không có hoặc có rất ít chỉ từ 2.5-5mg/dL.
  1. Chỉ số PRO (Protein):
  • Đây là xét nghiệm đánh giá chức năng thận, nếu chức năng lọc của thận bình thường sẽ không có protein (chất đạm) trong nước tiểu. Protein dương tính cao trong nước tiểu có thể do bệnh lý ở thận, nhiễm trùng, đái tháo đường, tiền sản giật (ở thai phụ), hoặc do gắng sức, stress… Cần thực hiện thêm các xét nghiệm chuyên sâu để chẩn đoán chính xác nguyên nhân.
  • Kết quả bình thường: âm tính, hoặc < 0.1 g/L.
  1. Chỉ số NIT (Nitrit):
  • Một số loài vi khuẩn có khả năng tiết ra men chuyển hóa nitrat trong nước tiểu thành nitrit. Do đó nếu xét nghiệm NIT dương tính nghĩa là mẫu nước tiểu đó bị nhiễm khuẩn, gợi ý đến tình trạng nhiễm trùng đường tiểu.
  • Kết quả bình thường: NIT âm tính.
  1. Chỉ số GLU (Glucose):
  • Bình thường glucose (chất đường) sẽ được lọc và tái hấp thu tại thận, do đó trong nước tiểu không có glucose, hoặc có rất ít trong giới hạn cho phép ở phụ nữ mang thai, người ăn nhiều đồ ngọt trước khi xét nghiệm. Nếu xuất hiện nhiều glucose trong nước tiểu, nguyên nhân có thể do đái tháo đường không kiểm soát, bệnh lý ở thận, viêm tụy…
  • Cần lưu ý rằng chỉ với một kết quả xét nghiệm nước tiểu có glucose cao cũng chưa thể khẳng định người đó đang mắc bệnh, mà bác sĩ thường sẽ cho xét nghiệm lần hai và một số xét nghiệm khác để tầm soát thêm trước khi chẩn đoán xác định.
  • Kết quả bình thường: âm tính hoặc nồng độ rất thấp.
  1. Chỉ số pH:
  • Cung cấp thông tin về tình trạng toan kiềm của nước tiểu. Bình thường pH nước tiểu là trong khoảng 4.6-8 (tùy từng loại que thử, thuốc thử). Chỉ số pH tăng hoặc giảm ngoài mức giới hạn bình thường có thể do nhiều nguyên nhân như nhiễm trùng tiểu, suy thận mạn, đái tháo đường, tiêu chảy mất nước…
  • Kết quả bình thường: pH trong khoảng 4.6 – 8.0
  1. Chỉ số SG:
  • Còn có nghĩa là tỷ trọng nước tiểu, chỉ số này giúp đánh giá xem nước tiểu đang cô đặc hay pha loãng (do cơ thể thiếu nước hay uống quá nhiều nước), là dấu hiệu gợi ý một số bệnh lý. Ví dụ như tỷ trọng tăng trong bệnh đái tháo đường, tỷ trọng giảm trong bệnh đái tháo nhạt hoặc suy thận…
  • Kết quả bình thường: 1.005 – 1.030
  1. Chỉ số LEU (Leukocytes):
  • Bạch cầu có nhiệm vụ “đánh đuổi” vi khuẩn và vi nấm xâm nhập cơ thể. Nước tiểu “sạch” sẽ không có bạch cầu. Chỉ số này cho biết trong mẫu nước tiểu được xét nghiệm có tế bào bạch cầu hay không và số lượng là bao nhiêu, đây là dấu hiệu gợi ý đến tình trạng nhiễm trùng đường tiểu.
  • Kết quả bình thường: LEU trong nước tiểu âm tính hoặc có từ 10-25 tế bào/μL.
  1. Chỉ số ASC (Ascorbic Acid):
  • Chất thải trong nước tiểu đánh giá bệnh về thận.
  • Kết quả bình thường: Từ 5-10 mg/dL hoặc 0.28-0.56 mmol/L.